TT | Các dự án | Thời gian | Vùng dự án | Nhà tài trợ |
1 | Tăng cường sự tham gia của cộng đồng giám sát và thực hiện kế hoạch phát triển lâm nghiệp và quản trị REDD+ tại cơ sở - Tăng cường sự tham gia của người dân và các bên liên quan tham gia quản trị và giám sát quá trình thực hiện kế hoạch lâm nghiệp về phát triển rừng và quản trị REDD+ - Áp dụng các giải pháp hỗ trợ tư vấn về cơ chế phản hồi cho người dân tham gia giám sát thực hiện chương trình phát triển lâm nghiệp và thực hiện REDD+ | 2014 - 2015 | Xã Trường Xuân và xã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh, Quảng Bình | Tổ chức Minh bạch quốc tế (TI) |
2 | Hỗ trợ tiếp cận và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất rừng cho đồng bào nghèo dân tộc Vân Kiều tại huyện Quảng Ninh -Nâng cao năng lực cộng đồng về chính sách giao đất giao rừng (GĐGR). - Tổ chức vận động chính sách GĐGR có sự tham gia - Hỗ trợ qui hoạch qui mô hộ và xây dựng mô hình sử dụng đất rừng bền vững - Xây dựng hệ thống hỗ trợ phát triển lâm nghiệp địa phương | Từ 7/2012 đến 6/2015 | Xã Trường Sơn và xã Trường Xuân | Tổ chức ICCO Hà Lan |
3 | Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt cho bản dân tộc thiểu số - Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt cho các hộ dân tộc thiểu số tại bản Khe Rung, xã Thượng Trạch | Từ 1/2014 đến 6/2014 | Bản Khe Rung, xã Thượng Trạch, huyện Bố Trạch, Quảng Bình | Đại sứ quán Úc |
4 | Nghiên cứu Thực trạng về quản lý sử dụng đất sau thực hiện Nghị quyết 28/NQ-TW | Từ 06/2013 đến 12/2013 | 2 tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh | Tổ chức Oxfam Anh |
5 | Tham vấn cộng đồng về Dự thảo Luật đất đai sửa đổi 2003 tại Quảng Bình ( phối hợp thực hiện cùng với Đoàn Đại biểu Quốc Hội tỉnh Quảng Bình và Tổ chức CIRD theo chương trình của Viện Nghiên cứu lập pháp thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc Hội) - Tổ chức họp dân tại các thôn/bản - Phỏng vấn cán bộ cấp xã, cấp huyện, và cấp tỉnh; phỏng vấn doanh nghiệp - Tổ chức hội thảo tổng kết cấp tỉnh | Từ 11/2012 đến 01 /2013 | Huyện Quảng Ninh, Tuyên Hóa và Bố Trạch | Tổ chức Oxfam |
6 | Nghiên cứu đánh giá thực hiện chính sách giao đất giao rừng theo Nghị định 200/2004/NQ-TW | Từ 02/2012 đến 09/2012 | Huyện Quảng Ninh | Tổ chức ICCO Hà Lan |
7 | Tăng cường hiệu quả tiếp cận chính sách nông nghiệp, lâm nghiệp cho đồng bào nghèo dân tộc Vân Kiều - Tổ chức truyền thông nâng cao nhận thức hiểu biết cho cộng đồng về các chính sách nông lâm nghiệp - Hỗ trợ cộng đồng thực hiện chính sách hiệu quả - Tổ chức đào tạo nâng cao năng lực thúc đẩy thực hiện chính sách và hiểu biết luật pháp cho cán bộ thực thi chính sách, cán bộ cơ sở và RDPR | Từ 7/2009 đến 6/2012 | Xã Trường Xuân và xã Trường Sơn | Tổ chức ICCO Hà Lan |
8 | Dự án nghiên cứu Tìm hiểu lợi ích sông Long Đại đối với cộng đồng ven sông và những nguy cơ ảnh hưởng tới môi trường sông | Từ 09/2011 đến 04/2012 | 7 huyện, thị trấn huyện Quảng Ninh | Global Greengrants Fund |
9 | Dự án Nghiên cứu đánh giá Sản phẩm sinh kế tại 13 xã vùng đệm Vườn quốc gia Phong nha - kẻ bàng. - Xác định và lựa chọn sản phẩm phù hợp nhằm giải quyết sinh kế cho cộng đồng 13 xã vùng đệm. | Từ 02/2010 đến 06/2010 | 13 xã vùng đệm Vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng | Tổ chức Hợp tác kỹ thuật Đức (GTZ) |
10 | Nâng cao năng lực cho ban thanh tra nhân dân và ban giám sát cộng đồng - Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong quá trình lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH. | Từ 04/2010 đến 11/2010 | 15 xã/ thị trấn của huyện Quảng Ninh | Tổ chức Dịch vụ Phát triển- Đức (DED) |
11 | Cung cấp thiết bị huấn luyện phục hồi chức năng cho trẻ khuyết tật - Tăng cường chất lượng luyện tập tập trung phục hồi chức năng cho trẻ khuyết tật | Từ 10/2009 đến 6/2010 | Tại Trung tâm phục hồi chức năng khuyết tật huyện Quảng Ninh | Đại sứ quán Úc |
12 | Tăng cường sự tham gia thực hiện dân chủ cơ sở và trao đổi thông tin giữa cộng đồng với chính quyền cơ sở - Nâng cao nhận thức pháp lệnh dân chủ cơ sở và pháp luật cho cộng đồng | Từ 07/2009 đến 11/2009 | xã Trường Sơn và Trường Xuân | Tổ chức Dịch vụ Phát triển- Đức(DED) |
13 | Tăng cường năng lực quản lý tài nguyên thiên nhiên cho cộng đồng dân tộc Vân kiều. - Hình thành các nhóm cộng đồng, tổ chức cộng đồng (CBO) cung cấp dịch vụ cho cộng đồng: Hội thú y, câu lạc bộ nuôi ong, Mạng lưới khuyến nông cơ sở, các nhóm sở thích. - Đa dạng nguồn thu nhập cho cộng đồng thông qua mô hình và tổ chức nhân rộng mô hình: trồng chuối, trồng lạc, lúa, đậu xanh, hồ tiêu; chăn nuôi lợn nái, lợn thịt, nuôi ong, nuôi thỏ... | Từ 10/2005 đến 9/2008 | Xã Trường Sơn và Trường Xuân (xã miền núi) | Tổ chức ICCO Hà Lan |
14 | Chuyển giao kỹ thuật chăn nuôi lợn nái nhằm cải thiện sinh kế cho người nghèo dân tộc Vân Kiều: - Tập huấn và tư vấn kỹ thuật - Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn nái | Từ 7/2007 đến 06/2008 | Xã Trường Sơn | Tổ chức Plan- Quảng Bình |
15 | Tăng cường sự tham gia của Nhóm cộng đồng về Bảo vệ môi trường: - Hình thành các nhóm Bảo vệ môi trường thôn bản - Tập huấn, tuyên tuyền nâng cao nhận thức BVMT - Xây dựng mô hình: Công trình vệ sinh, xử lý rác thải cho hộ người dân tộc. | Từ 8/2007 đến 6/2008 | Xã Trường Sơn | Quỹ Môi trường Sida (SEF) |
16 | Cải thiện năng lực quản lý và bảo vệ môi trường cho cộng đồng: - Xây dựng mô hình sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và BVMT: Chăn nuôi có chuồng trại, ủ phân trộn, bảo vệ nguồn nước, trồng cỏ chăn nuôi... | Từ 7/2006 đến 6/2007 | Xã Trường Sơn | Quỹ Môi trường Sida (SEF) |
17 | Tăng thu nhập cho người nghèo từ các vụ mùa lương thực, phi lương thực và chăn nuôi: - Cung cấp dịch vụ nông nghiệp, xây dựng nhóm tín dụng cho phụ nữ - Chuyển giao kỹ thuật, thực hiện các mô hình trồng trọt, chăn nuôi | Từ 10/2004 đến 09/2005 | Xã Trường Sơn, Trường Xuân | Tổ chức ICCO Hà Lan |